Giới thiệu | Bảng giá | Catalogue | 0983 95 83 87 | 0963 83 87 95 | 0945 87 99 66
Tham khảo thêm sp khác:
Van cổng AUT còn được gọi là van cửa, van chặn, van 2 chiều và có tên tiếng anh là Gate valve. Là 1 trong những sản phẩm thông dụng được nhiều công trình, dự án ưu tiên sử dụng, van có sẵn nhiều loại, đa dạng kích cỡ, tồn kho số lượng lớn tại Hà Nội và HCM.
Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu sử dụng van cổng cho công trình, dự án của mình thì nhất định không nên bỏ qua dòng van cổng AUT. Một trong những thương hiệu van đến từ Malaysia rất uy tín. Thương hiệu AUT valve không chỉ cung cấp sản phẩm cho đất nước Malaysia mà toàn bộ khu vực Đông Nam Á và thế giới trong đó có Việt Nam.
Sản phẩm van cửa AUT có mặt tại thị trường Việt Nam hơn 15 năm nay và được chúng tôi nhập khẩu phân phối toàn quốc, đặc biệt luôn có sẵn hàng ở 2 kho Hà Nội và HCM để tiện lợi phục vụ khách hàng.
Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều thương hiệu van cổng, tuy nhiên sự đa dạng về chủng loại thì van cổng AUT có sự đa dạng đáng kể, giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn khi sử dụng và có thể phù hợp với nhiều nhu cầu hơn. Hiện nay chúng tôi có sẵn 4 loại van cổng như dưới đây:
Là loại van có ty chìm, giúp giá thành tiết kiệm hơn đáng kể so với các loại khác hiện nay, đồng thời với ty chìm ở bên trong thân van cũng giúp cho van không chiếm nhiều không gian khi sử dụng. Ngoài ra loại tay xoay cũng giúp việc đóng mở tiện lợi hơn, nhanh chóng hơn.
Cũng là loại van cổng ty chìm nên có thể nói van này tiết kiệm không gian tốt, cộng với việc không sử dụng tay quay mà sử dụng nắp chụp giúp van tiết kiệm không gian gần như tuyệt đối. Vì thế người ta thường sử dụng van này để chôn ngầm đưới đất, ở những đường ống bên dưới lòng đất. Khi cần đóng mở thì mới lắp tay quay vào, và 1 tay quay có thể sử dụng cho nhiều van khác nhau.
Như các bạn biết ty chìm giúp cho van tiết kiệm không gian thì ty nổi lại mang có độ bền tốt hơn, chịu được áp lực tốt hơn. Vì thế trong 1 số trường hợp rất nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng van ty nổi.
Van cổng thông thường chỉ có tác dụng đóng mở van thôi, tuy nhiên không báo được van đang ở vị trí đóng hay mở. Tuy vậy, AUT cũng sản xuất loại tín hiệu điện nữa nên khách hàng hoàn toàn yên tâm có thể lựa chọn loại van này để đóng mở đồng thời cũng báo được vị trí van đang đóng hay đang mở để cài đặt thêm vào tủ điện, tủ báo.
Để khách hàng nắm rõ kỹ thuật, các thành phần để chế tạo ra sản phẩm thì dưới đây là các thành phần cơ bản cấu tạo thành sản phẩm van cổng AUT:
Thân van là toàn bộ phần thân bên ngoài bảo vệ các linh kiện và thiết bị bên trong đồng thời cũng là nơi để lưu chất lưu thông qua. Thân của van cổng được làm bằng gang dẻo và được sơn phủ bởi lớp sơn Epoxy.
Là bộ phân bên trong thân van để liên kết với tay van và đĩa van, trục van của van cửa AUT được chế tạo từ inox có độ bền cao, có thể chịu được lực momen xoắn tốt trong mỗi quá trình đóng mở, kể cả lưu lượng chất có áp lực lớn.
Có thể nói đĩa van là phần quan trọng nhất trong van cổng nó ngăn chặn dòng chảy khi van đóng và là thành phần quyết định lớn đến chất lượng van. Van bền hay không, độ kín cao hay không phụ thuộc vào bộ phận đĩa van này. Đĩa van thường được bọc bằng lớp cao su.
Nắp là bộ phận kết nối với thân van nằm ở phía trên cùng của van, nắp van giúp bảo vệ đĩa van – cánh van.
Tay van là bộ phận đóng mở van, có thể là nắp chụp hoặc tay quay, vô lăng. Tay van thường được làm bằng thép và sơn phủ Epoxy, có hình dáng giống như chiếc vô lăng của oto.
Nếu bạn đang băn khoăn không biết có nên lựa chọn van cổng AUT để sử dụng không thì hãy cân nhắc những ưu điểm không thể bỏ qua dưới đây:
Đặc điểm | Van cổng AUT (Malaysia) | Van cổng ARV (Malaysia) | Van cổng ShinYi (Đài Loan/Việt Nam) | Van cổng Trung Quốc (Phổ biến) |
---|---|---|---|---|
Xuất xứ | Malaysia | Malaysia | Đài Loan (có nhà máy tại Việt Nam) | Trung Quốc |
Chất lượng | Tốt, ổn định, đạt tiêu chuẩn quốc tế (ISO). Chất lượng vật liệu gang dẻo, lớp sơn Epoxy tốt. | Tốt, ổn định, tương đương AUT. Cũng đạt các chứng chỉ quốc tế. | Tốt, đạt tiêu chuẩn Đài Loan và quốc tế. Chất lượng vật liệu và gia công được đánh giá cao. | Đa dạng, từ kém đến khá tốt. Cần lựa chọn kỹ nhà cung cấp uy tín. |
Vật liệu chính | Gang dẻo (Ductile Iron), đĩa bọc cao su EPDM/NBR, trục inox. | Gang dẻo, đĩa bọc cao su EPDM/NBR, trục inox. | Gang cầu (Ductile Iron) nhẹ hơn, đĩa bọc cao su, trục inox. | Gang xám/gang dẻo, đĩa cao su/kim loại, trục inox/thép. |
Độ bền/Tuổi thọ | Cao, ít hư hỏng vặt, hoạt động ổn định trong thời gian dài. | Cao, tương đương AUT. | Rất cao, thường được đánh giá cao về độ bền và tuổi thọ. | Đa dạng, phụ thuộc vào nhà sản xuất và giá thành. |
Giá thành | Tầm trung, cạnh tranh, hợp lý so với chất lượng mang lại. | Tầm trung, tương đương AUT, cạnh tranh. | Cao hơn AUT/ARV một chút, nhưng vẫn rất cạnh tranh so với chất lượng. | Rẻ nhất thị trường, rất cạnh tranh. |
Đa dạng SP | Van cổng ty nổi/ty chìm, có cả loại tín hiệu điện. Đa dạng kích thước (DN50 – DN1200+). | Van cổng ty nổi/ty chìm, có tín hiệu điện. Đa dạng kích thước. | Van cổng ty nổi/ty chìm, có tín hiệu điện. Rất đa dạng kích thước và chủng loại. | Rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích thước. |
Chứng từ | Đầy đủ CO, CQ. | Đầy đủ CO, CQ. | Đầy đủ CO, CQ (đặc biệt CO nếu sản xuất tại VN). | Đa dạng, tùy nhà cung cấp. |
Ứng dụng chính | Cấp thoát nước, PCCC, HVAC, công nghiệp (nước, chất lỏng không ăn mòn). | Cấp thoát nước, PCCC, HVAC, công nghiệp. | Cấp thoát nước, PCCC, HVAC, công nghiệp, dầu khí (rộng rãi hơn). | Cấp thoát nước, PCCC (phân khúc giá rẻ). |
Ưu điểm | – Chất lượng ổn định, tin cậy. – Giá thành cạnh tranh, phù hợp nhiều dự án – Hoạt động nhẹ nhàng, độ kín tốt – Phổ biến, dễ tìm kiếm, thay thế. |
– Chất lượng tương đương AUT – Giá cạnh tranh. – Phổ biến, dễ tìm kiếm. |
– Chất lượng vượt trội trong phân khúc, độ bền cao. – Giá thành hợp lý với chất lượng. – Chịu va đập tốt hơn (do gang cầu). – Thương hiệu uy tín lâu năm tại VN. |
– Giá siêu rẻ. – Dễ dàng mua sắm – Đa dạng mẫu mã. |
Nhược điểm | – Ít đa dạng về chất liệu van (chủ yếu gang dẻo). – Không có nhiều sản phẩm cho các môi trường đặc biệt (hóa chất ăn mòn mạnh, nhiệt độ cực cao). |
– Ít đa dạng về chất liệu van (chủ yếu gang dẻo). – Hạn chế về chủng loại chất liệu (chủ yếu gang). |
– Giá cao hơn một chút so với AUT/ARV. – Một số sản phẩm có thể chưa cạnh tranh bằng về giá so với hàng Malaysia. |
– Chất lượng không đồng đều, rủi ro hàng kém chất lượng cao. – Tuổi thọ thấp hơn, dễ hư hỏng. – Ít chứng chỉ, nguồn gốc không rõ ràng. |
Khi nào nên ưu tiên chọn Van cổng?
Dựa trên các ưu điểm trên, van cổng là lựa chọn tối ưu trong các trường hợp sau:
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng van cổng không được thiết kế để điều tiết dòng chảy. Nếu bạn cố gắng điều tiết, đĩa van sẽ bị mòn nhanh chóng do dòng chảy tốc độ cao đi qua một khe hở nhỏ, gây rò rỉ và hỏng van. Trong trường hợp cần điều tiết lưu lượng, van cầu hoặc van bướm (loại điều khiển) sẽ là lựa chọn phù hợp hơn.
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:
Đặc điểm so sánh | Van cổng (Gate Valve) | Van bi (Ball Valve) | Van bướm | Van cầu (Globe Valve) |
---|---|---|---|---|
Chức năng chính | Đóng/mở hoàn toàn (cô lập dòng chảy). Không dùng điều tiết. | Đóng/mở hoàn toàn (cô lập dòng chảy) và có thể điều tiết nhanh. | Đóng/mở nhanh và có thể điều tiết (tùy loại). | Điều tiết dòng chảy là chính, cũng có thể đóng/mở. |
Tổn thất áp suất (khi mở hoàn toàn) | Cực thấp, gần như không có vật cản. Đường đi thông suốt. | Rất thấp, do lỗ bi thẳng hàng với đường ống. | Trung bình đến cao, do đĩa van luôn nằm trong dòng chảy. | Cao, do dòng chảy phải đổi hướng nhiều lần. |
Độ kín khít (khi đóng hoàn toàn) | Rất tốt, đặc biệt các loại đĩa bọc cao su. | Rất tốt, kín tuyệt đối. | Tốt đến rất tốt (tùy loại và chất liệu gioăng). | Tốt. |
Phù hợp cho | – Đường ống lớn (DN50 – DN1200 – Hệ thống cấp thoát nước, PCCC. – Chất lỏng có cặn. |
– Ứng dụng cần đóng/mở nhanh và kín. – Khí, dầu, nước, hóa chất. – Kích thước vừa và nhỏ. |
– Ứng dụng cần đóng/mở nhanh. – Kích thước lớn, không gian hẹp. – Hệ thống nước, khí, hóa chất. |
– Ứng dụng cần điều tiết chính xác. – Hơi nước, nước nóng, khí, hóa chất. |
Giá thành (tương đối) | Hợp lý, đặc biệt kinh tế cho kích thước lớn. | Cao hơn van bướm, tương đương hoặc cao hơn van cổng. | Thường rẻ nhất trong các loại van cho cùng kích thước. | Cao nhất, do cấu tạo phức tạp để điều tiết. |
Ưu điểm nổi bật | – Tổn thất áp suất cực thấp. – Tuổi thọ cao khi sử dụng đúng chức năng. – Phù hợp cho đường ống lớn và chất lỏng có cặn. – Đáng tin cậy cho việc cô lập. |
– Đóng/mở nhanh chóng (1/4 vòng quay). – Kín khít tuyệt đối. – Dễ vận hành. |
– Thiết kế gọn nhẹ, tiết kiệm không gian. – Đóng/mở nhanh. – Giá thành cạnh tranh. |
– Khả năng điều tiết dòng chảy tuyệt vời. – Ngăn chặn chảy ngược tốt – Kiểm soát lưu lượng chính xác. |
Hạn chế | – Không dùng để điều tiết (sẽ gây mòn và hỏng). – Đóng/mở chậm hơn. |
– Không phù hợp cho chất lỏng có cặn lớn. – Chi phí cao hơn ở kích thước lớn. |
– Không hoàn toàn kín tuyệt đối như van bi/cổng. – Độ chính xác điều tiết thấp hơn van cầu. |
– Tổn thất áp suất cao. – Cồng kềnh, nặng hơn. – Chỉ dùng 1 chiều. |
Dưới đây là các bước và yếu tố bạn cần cân nhắc khi lựa chọn van cổng AUT:
Van cổng AUT chủ yếu sử dụng kiểu kết nối mặt bích:
Kết nối mặt bích (Flange End): Đây là kiểu kết nối phổ biến nhất cho van cổng có kích thước lớn.
Van cổng AUT có hai loại ty van chính:
Van cổng ty nổi (Rising Stem):
Van cổng ty chìm (Non-Rising Stem):
Van có tín hiệu điện (OS&Y): Một số dự án PCCC hoặc hệ thống giám sát tự động yêu cầu van có khả năng gửi tín hiệu về tủ điều khiển để báo trạng thái đóng/mở. Van cổng AUT cũng có dòng sản phẩm với hộp số có tích hợp công tắc giám sát (tín hiệu điện) để đáp ứng nhu cầu này.
Để đảm bảo chất lượng và nguồn gốc, đặc biệt cho các dự án lớn hoặc dự án đấu thầu, hãy yêu cầu nhà cung cấp cung cấp đầy đủ các chứng từ sau:
Là 1 trong những dòng thương hiệu có lịch sử lâu đời cùng với việc có mặt ở Việt Nam từ khá lâu nên có thể nói van được ứng dụng rất rộng rãi hiện nay trong thực tế:
Đảm bảo sản phẩm chính hãng, chất lượng:
Đầy đủ chứng từ CO/CQ:
Chính sách bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật tốt:
Kho hàng sẵn có, đa dạng chủng loại và kích thước:
Giá cả cạnh tranh và hóa đơn minh bạch:
Tư vấn chuyên sâu:
Tóm lại, việc lựa chọn một nhà cung cấp có uy tín và là đối tác của hãng AUT như autvn.com là một quyết định thông minh, giúp bạn không chỉ sở hữu sản phẩm chất lượng mà còn được đảm bảo về dịch vụ hậu mãi, chứng từ và hỗ trợ kỹ thuật trong suốt vòng đời của sản phẩm.
Van cổng AUT còn được gọi là van cửa, van chặn, van 2 chiều và có tên tiếng anh là Gate valve. Là 1 trong những sản phẩm thông dụng được nhiều công trình, dự án ưu tiên sử dụng, van có sẵn nhiều loại, đa dạng kích cỡ, tồn kho số lượng lớn tại Hà Nội và HCM.
Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu sử dụng van cổng cho công trình, dự án của mình thì nhất định không nên bỏ qua dòng van cổng AUT. Một trong những thương hiệu van đến từ Malaysia rất uy tín. Thương hiệu AUT valve không chỉ cung cấp sản phẩm cho đất nước Malaysia mà toàn bộ khu vực Đông Nam Á và thế giới trong đó có Việt Nam.
Sản phẩm van cửa AUT có mặt tại thị trường Việt Nam hơn 15 năm nay và được chúng tôi nhập khẩu phân phối toàn quốc, đặc biệt luôn có sẵn hàng ở 2 kho Hà Nội và HCM để tiện lợi phục vụ khách hàng.
Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều thương hiệu van cổng, tuy nhiên sự đa dạng về chủng loại thì van cổng AUT có sự đa dạng đáng kể, giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn khi sử dụng và có thể phù hợp với nhiều nhu cầu hơn. Hiện nay chúng tôi có sẵn 4 loại van cổng như dưới đây:
Là loại van có ty chìm, giúp giá thành tiết kiệm hơn đáng kể so với các loại khác hiện nay, đồng thời với ty chìm ở bên trong thân van cũng giúp cho van không chiếm nhiều không gian khi sử dụng. Ngoài ra loại tay xoay cũng giúp việc đóng mở tiện lợi hơn, nhanh chóng hơn.
Cũng là loại van cổng ty chìm nên có thể nói van này tiết kiệm không gian tốt, cộng với việc không sử dụng tay quay mà sử dụng nắp chụp giúp van tiết kiệm không gian gần như tuyệt đối. Vì thế người ta thường sử dụng van này để chôn ngầm đưới đất, ở những đường ống bên dưới lòng đất. Khi cần đóng mở thì mới lắp tay quay vào, và 1 tay quay có thể sử dụng cho nhiều van khác nhau.
Như các bạn biết ty chìm giúp cho van tiết kiệm không gian thì ty nổi lại mang có độ bền tốt hơn, chịu được áp lực tốt hơn. Vì thế trong 1 số trường hợp rất nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng van ty nổi.
Van cổng thông thường chỉ có tác dụng đóng mở van thôi, tuy nhiên không báo được van đang ở vị trí đóng hay mở. Tuy vậy, AUT cũng sản xuất loại tín hiệu điện nữa nên khách hàng hoàn toàn yên tâm có thể lựa chọn loại van này để đóng mở đồng thời cũng báo được vị trí van đang đóng hay đang mở để cài đặt thêm vào tủ điện, tủ báo.
Để khách hàng nắm rõ kỹ thuật, các thành phần để chế tạo ra sản phẩm thì dưới đây là các thành phần cơ bản cấu tạo thành sản phẩm van cổng AUT:
Thân van là toàn bộ phần thân bên ngoài bảo vệ các linh kiện và thiết bị bên trong đồng thời cũng là nơi để lưu chất lưu thông qua. Thân của van cổng được làm bằng gang dẻo và được sơn phủ bởi lớp sơn Epoxy.
Là bộ phân bên trong thân van để liên kết với tay van và đĩa van, trục van của van cửa AUT được chế tạo từ inox có độ bền cao, có thể chịu được lực momen xoắn tốt trong mỗi quá trình đóng mở, kể cả lưu lượng chất có áp lực lớn.
Có thể nói đĩa van là phần quan trọng nhất trong van cổng nó ngăn chặn dòng chảy khi van đóng và là thành phần quyết định lớn đến chất lượng van. Van bền hay không, độ kín cao hay không phụ thuộc vào bộ phận đĩa van này. Đĩa van thường được bọc bằng lớp cao su.
Nắp là bộ phận kết nối với thân van nằm ở phía trên cùng của van, nắp van giúp bảo vệ đĩa van – cánh van.
Tay van là bộ phận đóng mở van, có thể là nắp chụp hoặc tay quay, vô lăng. Tay van thường được làm bằng thép và sơn phủ Epoxy, có hình dáng giống như chiếc vô lăng của oto.
Nếu bạn đang băn khoăn không biết có nên lựa chọn van cổng AUT để sử dụng không thì hãy cân nhắc những ưu điểm không thể bỏ qua dưới đây:
Đặc điểm | Van cổng AUT (Malaysia) | Van cổng ARV (Malaysia) | Van cổng ShinYi (Đài Loan/Việt Nam) | Van cổng Trung Quốc (Phổ biến) |
---|---|---|---|---|
Xuất xứ | Malaysia | Malaysia | Đài Loan (có nhà máy tại Việt Nam) | Trung Quốc |
Chất lượng | Tốt, ổn định, đạt tiêu chuẩn quốc tế (ISO). Chất lượng vật liệu gang dẻo, lớp sơn Epoxy tốt. | Tốt, ổn định, tương đương AUT. Cũng đạt các chứng chỉ quốc tế. | Tốt, đạt tiêu chuẩn Đài Loan và quốc tế. Chất lượng vật liệu và gia công được đánh giá cao. | Đa dạng, từ kém đến khá tốt. Cần lựa chọn kỹ nhà cung cấp uy tín. |
Vật liệu chính | Gang dẻo (Ductile Iron), đĩa bọc cao su EPDM/NBR, trục inox. | Gang dẻo, đĩa bọc cao su EPDM/NBR, trục inox. | Gang cầu (Ductile Iron) nhẹ hơn, đĩa bọc cao su, trục inox. | Gang xám/gang dẻo, đĩa cao su/kim loại, trục inox/thép. |
Độ bền/Tuổi thọ | Cao, ít hư hỏng vặt, hoạt động ổn định trong thời gian dài. | Cao, tương đương AUT. | Rất cao, thường được đánh giá cao về độ bền và tuổi thọ. | Đa dạng, phụ thuộc vào nhà sản xuất và giá thành. |
Giá thành | Tầm trung, cạnh tranh, hợp lý so với chất lượng mang lại. | Tầm trung, tương đương AUT, cạnh tranh. | Cao hơn AUT/ARV một chút, nhưng vẫn rất cạnh tranh so với chất lượng. | Rẻ nhất thị trường, rất cạnh tranh. |
Đa dạng SP | Van cổng ty nổi/ty chìm, có cả loại tín hiệu điện. Đa dạng kích thước (DN50 - DN1200+). | Van cổng ty nổi/ty chìm, có tín hiệu điện. Đa dạng kích thước. | Van cổng ty nổi/ty chìm, có tín hiệu điện. Rất đa dạng kích thước và chủng loại. | Rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích thước. |
Chứng từ | Đầy đủ CO, CQ. | Đầy đủ CO, CQ. | Đầy đủ CO, CQ (đặc biệt CO nếu sản xuất tại VN). | Đa dạng, tùy nhà cung cấp. |
Ứng dụng chính | Cấp thoát nước, PCCC, HVAC, công nghiệp (nước, chất lỏng không ăn mòn). | Cấp thoát nước, PCCC, HVAC, công nghiệp. | Cấp thoát nước, PCCC, HVAC, công nghiệp, dầu khí (rộng rãi hơn). | Cấp thoát nước, PCCC (phân khúc giá rẻ). |
Ưu điểm | - Chất lượng ổn định, tin cậy. - Giá thành cạnh tranh, phù hợp nhiều dự án - Hoạt động nhẹ nhàng, độ kín tốt - Phổ biến, dễ tìm kiếm, thay thế. | - Chất lượng tương đương AUT - Giá cạnh tranh. - Phổ biến, dễ tìm kiếm. | - Chất lượng vượt trội trong phân khúc, độ bền cao. - Giá thành hợp lý với chất lượng. - Chịu va đập tốt hơn (do gang cầu). - Thương hiệu uy tín lâu năm tại VN. | - Giá siêu rẻ. - Dễ dàng mua sắm - Đa dạng mẫu mã. |
Nhược điểm | - Ít đa dạng về chất liệu van (chủ yếu gang dẻo). - Không có nhiều sản phẩm cho các môi trường đặc biệt (hóa chất ăn mòn mạnh, nhiệt độ cực cao). | - Ít đa dạng về chất liệu van (chủ yếu gang dẻo). - Hạn chế về chủng loại chất liệu (chủ yếu gang). | - Giá cao hơn một chút so với AUT/ARV. - Một số sản phẩm có thể chưa cạnh tranh bằng về giá so với hàng Malaysia. | - Chất lượng không đồng đều, rủi ro hàng kém chất lượng cao. - Tuổi thọ thấp hơn, dễ hư hỏng. - Ít chứng chỉ, nguồn gốc không rõ ràng. |
Khi nào nên ưu tiên chọn Van cổng?
Dựa trên các ưu điểm trên, van cổng là lựa chọn tối ưu trong các trường hợp sau:
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng van cổng không được thiết kế để điều tiết dòng chảy. Nếu bạn cố gắng điều tiết, đĩa van sẽ bị mòn nhanh chóng do dòng chảy tốc độ cao đi qua một khe hở nhỏ, gây rò rỉ và hỏng van. Trong trường hợp cần điều tiết lưu lượng, van cầu hoặc van bướm (loại điều khiển) sẽ là lựa chọn phù hợp hơn.
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:
Đặc điểm so sánh | Van cổng (Gate Valve) | Van bi (Ball Valve) | Van bướm | Van cầu (Globe Valve) |
---|---|---|---|---|
Chức năng chính | Đóng/mở hoàn toàn (cô lập dòng chảy). Không dùng điều tiết. | Đóng/mở hoàn toàn (cô lập dòng chảy) và có thể điều tiết nhanh. | Đóng/mở nhanh và có thể điều tiết (tùy loại). | Điều tiết dòng chảy là chính, cũng có thể đóng/mở. |
Tổn thất áp suất (khi mở hoàn toàn) | Cực thấp, gần như không có vật cản. Đường đi thông suốt. | Rất thấp, do lỗ bi thẳng hàng với đường ống. | Trung bình đến cao, do đĩa van luôn nằm trong dòng chảy. | Cao, do dòng chảy phải đổi hướng nhiều lần. |
Độ kín khít (khi đóng hoàn toàn) | Rất tốt, đặc biệt các loại đĩa bọc cao su. | Rất tốt, kín tuyệt đối. | Tốt đến rất tốt (tùy loại và chất liệu gioăng). | Tốt. |
Phù hợp cho | - Đường ống lớn (DN50 - DN1200 - Hệ thống cấp thoát nước, PCCC. - Chất lỏng có cặn. | - Ứng dụng cần đóng/mở nhanh và kín. - Khí, dầu, nước, hóa chất. - Kích thước vừa và nhỏ. | - Ứng dụng cần đóng/mở nhanh. - Kích thước lớn, không gian hẹp. - Hệ thống nước, khí, hóa chất. | - Ứng dụng cần điều tiết chính xác. - Hơi nước, nước nóng, khí, hóa chất. |
Giá thành (tương đối) | Hợp lý, đặc biệt kinh tế cho kích thước lớn. | Cao hơn van bướm, tương đương hoặc cao hơn van cổng. | Thường rẻ nhất trong các loại van cho cùng kích thước. | Cao nhất, do cấu tạo phức tạp để điều tiết. |
Ưu điểm nổi bật | - Tổn thất áp suất cực thấp. - Tuổi thọ cao khi sử dụng đúng chức năng. - Phù hợp cho đường ống lớn và chất lỏng có cặn. - Đáng tin cậy cho việc cô lập. | - Đóng/mở nhanh chóng (1/4 vòng quay). - Kín khít tuyệt đối. - Dễ vận hành. | - Thiết kế gọn nhẹ, tiết kiệm không gian. - Đóng/mở nhanh. - Giá thành cạnh tranh. | - Khả năng điều tiết dòng chảy tuyệt vời. - Ngăn chặn chảy ngược tốt - Kiểm soát lưu lượng chính xác. |
Hạn chế | - Không dùng để điều tiết (sẽ gây mòn và hỏng). - Đóng/mở chậm hơn. | - Không phù hợp cho chất lỏng có cặn lớn. - Chi phí cao hơn ở kích thước lớn. | - Không hoàn toàn kín tuyệt đối như van bi/cổng. - Độ chính xác điều tiết thấp hơn van cầu. | - Tổn thất áp suất cao. - Cồng kềnh, nặng hơn. - Chỉ dùng 1 chiều. |
Dưới đây là các bước và yếu tố bạn cần cân nhắc khi lựa chọn van cổng AUT:
Van cổng AUT chủ yếu sử dụng kiểu kết nối mặt bích:
Kết nối mặt bích (Flange End): Đây là kiểu kết nối phổ biến nhất cho van cổng có kích thước lớn.
Van cổng AUT có hai loại ty van chính:
Van cổng ty nổi (Rising Stem):
Van cổng ty chìm (Non-Rising Stem):
Van có tín hiệu điện (OS&Y): Một số dự án PCCC hoặc hệ thống giám sát tự động yêu cầu van có khả năng gửi tín hiệu về tủ điều khiển để báo trạng thái đóng/mở. Van cổng AUT cũng có dòng sản phẩm với hộp số có tích hợp công tắc giám sát (tín hiệu điện) để đáp ứng nhu cầu này.
Để đảm bảo chất lượng và nguồn gốc, đặc biệt cho các dự án lớn hoặc dự án đấu thầu, hãy yêu cầu nhà cung cấp cung cấp đầy đủ các chứng từ sau:
Là 1 trong những dòng thương hiệu có lịch sử lâu đời cùng với việc có mặt ở Việt Nam từ khá lâu nên có thể nói van được ứng dụng rất rộng rãi hiện nay trong thực tế:
Đảm bảo sản phẩm chính hãng, chất lượng:
Đầy đủ chứng từ CO/CQ:
Chính sách bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật tốt:
Kho hàng sẵn có, đa dạng chủng loại và kích thước:
Giá cả cạnh tranh và hóa đơn minh bạch:
Tư vấn chuyên sâu:
Tóm lại, việc lựa chọn một nhà cung cấp có uy tín và là đối tác của hãng AUT như autvn.com là một quyết định thông minh, giúp bạn không chỉ sở hữu sản phẩm chất lượng mà còn được đảm bảo về dịch vụ hậu mãi, chứng từ và hỗ trợ kỹ thuật trong suốt vòng đời của sản phẩm.