Thiết bị Van phao AUT là 1 trong những thiết bị không thể thiếu được trong mỗi hệ thống phòng bơm nước, nó giúp cho bể chứa chống tràn đồng thời cũng tự động mở van cho nước cấp chảy vào 1 cách tự động. Với thương hiệu AUT – Malaysia chất lượng đảm bảo cùng với giá thành phù hợp sẽ là sự lựa chọn rất tuyệt vời đối với nhiều đơn vị, dự án và công trình.
Giới thiệu Van phao AUT
Van phao là thiết bị quan trọng trong mỗi hệ thống phòng bơm nước của bất kỳ hệ thống nào, van được lắp đặt ở phần bể chứa, khi đầy bể thì bóng phao sẽ báo và giúp van đóng lại không cho nước cấp vào nữa, từ đó ngăn chặn việc tràn bể chảy ra ngoài. Ngoài ra khi bể chứa giảm đến 1 mức độ nào đó thì van cũng tự động được mở ra để nước tiếp tục chảy vào bể, từ đó luôn duy trì 1 lượng nước nhất định trong bể chứa.
Van phao cơ AUT là thiết bị được sản xuất bởi thương hiệu AUT – Malaysia, được chúng tôi nhập khẩu trực tiếp và phân phối toàn quốc. Thương hiệu AUT đã có mặt ở thị trường Việt Nam từ khoảng hơn 15 năm nay nên được đánh giá là 1 trong những sản phẩm chất lượng tốt, đồng thời giá thành cũng hết sức phải chăng, từ đó khách hàng sẽ tiết kiệm được 1 khoản chi phí đáng kể và gia tăng tính cạnh tranh khi đấu thầu.
Van phao AUT là dạng van phao thuỷ lực khác hoàn toàn với dạng van phao trực tiếp nhờ dạng thuỷ lực nên lưu lượng qua van là rất lớn, không bị hạn chế như đòng van phao trực tiếp.

Bảng giá van phao
| Kích cỡ (DN) | Đơn giá (VNĐ) |
|---|---|
| DN50 | 3.000.000 |
| DN65 | 3.400.000 |
| DN80 | 4.000.000 |
| DN100 | 4.400.000 |
| DN125 | 5.000.000 |
| DN150 | 7.500.000 |
| DN200 | 12.000.000 |
| DN250 | 18.000.000 |
| DN300 | 25.000.000 |
Cấu tạo
Van phao có cấu tạo từ rất nhiều chi tiết khác nhau, tuy nhiên chúng tôi giới thiệu đến quý khách hàng những bộ phận quan trọng nhất:
1. Thân van: được làm hoàn toàn bằng gang dẻo, là bộ phận quan trọng nhất, nó bảo vệ rất nhiều chi tiết bên trong, đồng thời cũng cho phép nước lưu thông qua.
2. Trục van: trục van được làm bằng inox, là thiết bị kết nối với đĩa van và bộ phận bóng phao.
3. Đĩa van: Được làm bằng thép không ghỉ – inox, giúp van đóng và mở cho lưu chất nước lưu thông qua van, đĩa van được đóng hay mở nhờ vào phao báo.
4. Nắp van: Là bộ phận được làm bằng gang dẻo, dùng để bảo vệ cũng như tháo ra lắp vào các chi tiết bên trong thân van, đồng thời cũng giúp thân van luôn đảm bảo độ kín khiết.
5. Bóng phao: được làm bằng vật liệu inox – thép không gỉ – là bộ phận dùng để báo mực nước trong bể, khi nước đầy và dâng lên dần trong bể thì bóng sẽ dâng lên cùng, sau đó sẽ liên kết với cần bóng phao để báo về trục van, từ đó giúp đĩa van đóng và mở.
6. Gioăng làm kín: Gioăng làm kín được chế tạo từ cao su NBR giúp làm kín van 1 cách hoàn toàn, không bị rò rỉ ra bên ngoài.
Nguyên lý hoạt động
Van phao AUT hoạt động dựa trên sự thay đổi mực nước trong bể chứa và cơ chế đóng/mở tự động nhờ phao inox:
1. Khi mực nước thấp
Phao inox hạ xuống theo mực nước trong bể, kéo trục và lò xo để mở van. Nước từ đường ống chính sẽ chảy vào bể liên tục cho đến khi đạt mức đã định.
2. Khi mực nước dâng cao
Phao nổi lên cùng với mực nước, đồng thời tác động để đĩa van ép chặt vào seat inox. Lúc này van đóng kín, ngăn nước cấp thêm và tránh tình trạng tràn bể.
3. Chu trình tự động lặp lại
Khi mực nước hạ xuống, phao lại hạ theo để mở van, và khi nước đầy thì phao nổi lên để đóng van. Quá trình này diễn ra hoàn toàn tự động, không cần điện hay tác động thủ công.
Catalogue – tài liệu kỹ thuật
Ưu điểm
Van phao cơ AUT là một trong những lựa chọn của rất nhiều đơn vị thi công, chủ đầu tư, nhà thầu trong nhiều năm qua. Không phải tự nhiên mà dòng sản phẩm này bán chạy, bởi vì nó có các ưu điểm nổi bật sau:
- Van được thiết kế gọn, tối ưu vật liệu chế tạo từ đó khi vận hành cũng chiếm không gian tối thiểu.
- Vật liệu chế tạo van được làm bằng gang dẻo ( thân van – nắp van), bóng phao được làm bằng inox, thân van được sơn phủ epoxy dầy vì thế mà độ bền sử dụng van là cao.
- Là 1 dòng sản phẩm van cơ nhưng cơ chế hoạt động lại là tự động vì thế mà giúp cho hệ thống tiết kiệm công vận hành 1 cách đáng kể so với việc không trang bị sản phẩm van phao này.
- Có kiểu kết nối mặt bích nên quá trình thay thế và sửa chữa sau này rất tiện lợi, chỉ việc tháo và lắp bulong là có thể thay thế được.
- Kích thước van là rất đa dạng, hiện tại các bạn có thể sử dụng van cho nhiều loại kích cỡ khác nhau từ DN50 ~ DN300. Vì thế mà sản phẩm có thể phù hợp với nhiều hệ thống đường ống khác nhau, nhiều quy mô lớn nhỏ khác nhau.
- Xuất xứ từ Malaysia cũng là 1 lợi thế lớn, giúp nhiều đơn vị ưu tiên sử dụng so với các xuất xứ như Đài Loan và Trung Quốc.

Xem thêm 1 số sản phẩm van thủy lực: Van giảm áp AUT | Van an toàn AUT
So sánh van phao AUT với các hãng tương tự
| Tiêu chí | AUT (Malaysia) | ARV (Malaysia) | Shinyi (Đài Loan) | Arita (Malaysia) |
|---|---|---|---|---|
| Model phổ biến | FIG09 (DN50–DN300) | FGV Series (DN50–DN250) | FV-SY (DN50–DN250) | FV-AR (DN50–DN200) |
| Áp lực làm việc (PN) | PN10 – PN16 | PN10 – PN16 | PN10 – PN16 | PN10 – PN16 |
| Vật liệu thân (Body) | Gang cầu (Ductile Iron) phủ epoxy | Gang cầu phủ epoxy | Gang cầu hoặc gang xám | Gang cầu phủ epoxy |
| Seat (Đĩa van) | Inox 304 | Inox 304 hoặc đồng | Đồng thau/Inox | Inox 304 |
| Phao (Float ball) | Inox 304 chống gỉ, bền lâu | Inox hoặc nhựa tùy dòng sản phẩm | Thường bằng inox mỏng hoặc hợp kim nhẹ | Inox 304 |
| Gioăng kín | EPDM chống rò rỉ, tuổi thọ cao | EPDM | NBR hoặc EPDM (chất lượng trung bình) | EPDM |
| Cơ chế điều khiển | Lò xo + phao inox, pilot cơ bản | Cơ cấu phao đơn giản | Phao cơ bản, ít tinh chỉnh | Phao inox, vận hành ổn định |
| Tiêu chuẩn sản xuất | EN 1074-5, BS 4504, BS 6755 | BS, EN | CNS (tiêu chuẩn Đài Loan) | BS, EN |
| Phạm vi nhiệt độ | 0 – 80°C | 0 – 80°C | 0 – 70°C | 0 – 80°C |
| Ứng dụng chính | Bể chứa, bồn công nghiệp, trạm cấp nước, PCCC | Cấp thoát nước, bể chứa dân dụng | Hệ thống nước nhỏ, dân dụng | Công nghiệp, cấp nước, bồn chứa |
| Ưu điểm nổi bật | Phao inox 304 bền, seat inox 304, độ kín cao | Phổ biến, dễ tìm, giá mềm hơn | Giá rẻ, dễ thay thế, phù hợp công trình nhỏ | Thương hiệu lâu đời, chất lượng ổn định |
| Xuất xứ | Malaysia (AUT Valve Sdn. Bhd.) | Malaysia | Đài Loan | Malaysia |
Ứng dụng
1. Bể chứa nước sinh hoạt
Van phao AUT duy trì mực nước ổn định trong bể chứa gia đình, chung cư hoặc khu dân cư, giúp tránh tràn nước và tiết kiệm tài nguyên.
2. Hệ thống cấp nước công nghiệp
Được lắp trong bồn chứa hoặc trạm cấp nước của nhà máy, van phao AUT đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn cho dây chuyền sản xuất.
3. Hệ thống PCCC
Van phao giúp kiểm soát mực nước trong bể chứa phục vụ phòng cháy chữa cháy, luôn duy trì lượng nước dự trữ cần thiết cho các tình huống khẩn cấp.
4. Bồn chứa và trạm bơm tăng áp
Ứng dụng trong các bồn chứa lớn hoặc trạm bơm, van phao AUT ngăn hiện tượng tràn, giảm áp lực cho máy bơm và kéo dài tuổi thọ thiết bị.
5. Công trình hạ tầng và đô thị
Van được sử dụng rộng rãi trong mạng lưới cấp thoát nước đô thị, khu công nghiệp và các dự án hạ tầng nhằm bảo đảm vận hành ổn định.
Các lưu ý quan trọng
A. Lưu ý khi lắp đặt
- Lắp đúng chiều dòng chảy theo mũi tên trên thân van.
- Ưu tiên lắp thẳng đứng, trục van hướng lên trên.
- Chừa khoảng hở cho phao di chuyển tự do, không chạm thành bể hay ống.
- Vệ sinh đường ống sạch trước khi lắp, tránh cặn bẩn gây kẹt.
- Lắp Y-strainer ở đầu vào để lọc rác và bảo vệ seat inox.
- Bố trí thêm van khóa, van xả và đường by-pass để tiện bảo trì.
B. Lưu ý khi sử dụng
- Chỉ sử dụng cho nước sạch, trong dải nhiệt độ 0–80°C và áp lực PN10/PN16.
- Tránh để phao đóng mở liên tục, cần điều chỉnh độ trễ ON/OFF phù hợp.
- Hạn chế sốc áp và búa nước bằng cách tiết lưu đầu vào hoặc dùng van giảm áp.
- Theo dõi hoạt động định kỳ, nếu van đóng mở bất thường cần kiểm tra ngay.
C. Lưu ý khi bảo dưỡng
- Vận hành thử một chu kỳ đầy–cạn mỗi tháng để kiểm tra độ nhạy của phao.
- Kiểm tra gioăng EPDM, thay mới khi chai cứng, nứt hoặc rò rỉ.
- Vệ sinh bề mặt seat inox, không dùng vật cứng làm xước.
- Kiểm tra lò xo và trục, đảm bảo độ đàn hồi và chuyển động trơn tru.
- Kiểm tra và sơn dặm lớp epoxy ngoài trời để chống gỉ sét.
- Luôn khóa, xả áp và treo cảnh báo trước khi tháo van; ghi chép đầy đủ biên bản bảo trì.






