Van chống va AUT có kích cỡ từ DN50 ~ DN200 được sản xuất bởi thương hiệu van AUT của Malaysia được chúng tôi nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam với giá thành hết sức cạnh tranh cùng với việc hoạt động theo cơ chế thuỷ lực nên làm việc hiệu quả và có độ bền cao.
Giới thiệu về van chống va AUT
Van chống va còn được gọi là van búa nước, van chống va đập… và có tên gọi tiếng anh là: water hammer valve có tác dụng hạn chế tối đa hiện tượng búa nước, hiện tượng va đập khi ngắt bơm. Là 1 sản phẩm dạng thuỷ lực và có kiểu lắp đặt theo dạng mặt bích có giá thành cao hơn nhưng khả năng hoạt động lại ổn định hơn.
Chúng ta cần biết rằng hiện tượng búa nước là hiện tượng xuất hiện và được gây ra bởi việc tắt bơm đột ngột hoặc đóng van chính quá nhanh, từ đó gây ra sự lan truyền áp lực, sóng áp lực vì thế tác động trực tiếp lên hệ thống đường ống, nếu đường ống càng cao, càng dài thì hiện tượng búa nước càng có lực mạnh. Và thiết bị van chống va là để khắc phục triệt để hiện tương trên bảo vệ đường ống 1 cách an toàn và hiệu quả.
Thương hiệu van AUT là 1 thương hiệu lớn vì vậy cũng nắm rất rõ vấn đề này. chính vì vậy mà hãng sản xuất ra dòng van chống va AUT trong dãy hệ thống nhiều sản phẩm, được chúng tôi nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam với giá thành cạnh tranh, chiết khấu cao.
Bảng giá van
Kích cỡ (DN) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|
DN50 | 14.200.000 |
DN65 | 15.600.000 |
DN80 | 16.600.000 |
DN100 | 19.500.000 |
DN125 | 24.000.000 |
DN150 | 26.700.000 |
DN200 | 38.000.000 |
DN250 | 52.000.000 |
DN300 | 70.000.000 |
Thông số kỹ thuật
STT | Bộ phận | Vật liệu |
---|---|---|
1 | Thân van (Body) | Gang cầu GJS 500-7 |
2 | Đĩa van (Seat) | Inox 304/316 |
3 | Gioăng O-ring | NBR / EPDM |
4 | Bonnet | Gang cầu |
5 | Ổ trục (Bush) | Đồng C61900 |
6 | Lò xo (Spring) | Inox 304/316 |
7 | Màng (Diaphragm) | EPDM + Nylon Fabric |
8 | Trục (Stem) | Inox 304/316 |
9 | Bu lông, vòng đệm | Thép không gỉ A2/A4 |
Cấu tạo
Van chống va AUT được chế tạo từ nhiều chi tiết – bộ phận khác nhau. Tuy vậy chính nhất cũng chỉ các bộ phận sau:
- Thân van: Thân van thường được làm từ chất liệu gang dẻo, dùng cho hệ thống nước
- Nắp van: Bộ phận nắp dùng để bít kín van và tháo lắp để sữa chữa và bảo dưỡng
- Màng van: Bộ phận này làm từ chất liệu cao su với mục đích làm kín tránh dò rỉ nước
- Lọc tự xả: Xả áp lực nước
- Van bi tay gạt
- Van bi tay gạt
- Van kim
- Van bi tay gạt
- Van kim
- van bi tay gạt
- Pilot 2 chiều
- Ốc điều chỉnh áp lực
- Pilot 2 chiều
- Ốc điều chỉnh áp lực
Tài liệu kỹ thuật
Catalogue-van-chong-va-AUT 2025
Ưu điểm
Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng van chống va, thì nhất định không nên bỏ qua dòng van chống va AUT này bởi vì nó mang đến nhiều ưu điểm vượt trội như là:
1. Ưu điểm về thiết kế và cấu tạo
- Thiết kế đơn giản nhưng hiện đại, dễ lắp đặt và vận hành.
- Cơ cấu đóng mở từ từ, tránh hiện tượng “đóng sập” gây sóng áp lực thứ cấp.
- Màng EPDM gia cường bằng sợi Nylon có độ bền cao, phản ứng nhanh và nhạy với biến động áp lực.
- Thân van gang cầu GJS 500-7 phủ epoxy, chống ăn mòn tốt, tuổi thọ cao kể cả trong môi trường ẩm ướt.
- Trục, lò xo, đĩa van bằng inox 304/316, đảm bảo chống gỉ sét, chịu lực và chịu nhiệt tốt.
2. Ưu điểm về hiệu năng vận hành
- Ngăn chặn hiệu quả hiện tượng búa nước (Water Hammer) – một trong những nguyên nhân chính gây vỡ ống và hỏng máy bơm.
- Khả năng đóng mở êm ái, không gây tiếng ồn, giữ ổn định áp lực trong đường ống.
- Tổn thất áp suất thấp, lưu lượng qua van lớn, giúp tối ưu hóa hiệu suất truyền tải nước.
- Hoạt động tự động hoàn toàn, không cần nguồn điện hay khí nén hỗ trợ.
3. Ưu điểm về bảo trì và tuổi thọ
- Tuổi thọ lâu dài nhờ vật liệu cao cấp và lớp phủ epoxy chất lượng.
- Dễ dàng bảo dưỡng, thay thế: các chi tiết tiêu chuẩn, dễ tìm phụ kiện.
- Ít hư hỏng, ít cần can thiệp bảo trì so với các dòng van chống va giá rẻ khác.
- Phù hợp nhiều môi trường làm việc từ hệ thống cấp thoát nước, trạm bơm tăng áp cho đến PCCC và công nghiệp nặng.
Các lưu ý quan trọng
1. Lưu ý khi lắp đặt
- Vị trí lắp đặt: Nên lắp trên đường ống chính, gần máy bơm hoặc các điểm dễ phát sinh hiện tượng búa nước.
- Hướng lắp đặt: Van thường được lắp theo phương đứng, trục van hướng lên trên để đảm bảo hoạt động chính xác.
- Đường ống kết nối: Cần vệ sinh sạch sẽ, loại bỏ cặn bẩn, rỉ sét, vật lạ trước khi lắp van.
- Mặt bích: Siết bulong đối xứng theo hình sao, đảm bảo kín khít và tránh ứng suất lệch.
- Không gian xung quanh: Đảm bảo đủ diện tích để dễ dàng bảo dưỡng và tháo lắp sau này.
2. Lưu ý khi sử dụng
- Áp suất hệ thống: Không vượt quá áp lực định mức PN10/PN16 mà van được thiết kế.
- Tránh đóng/mở đột ngột các van khác trong cùng hệ thống, để giảm nguy cơ phát sinh sóng áp lực mạnh.
- Theo dõi hoạt động định kỳ: Nếu thấy van đóng mở bất thường hoặc gây tiếng ồn, cần kiểm tra ngay.
- Môi trường sử dụng: Van được thiết kế cho nước sạch, không nên dùng cho nước bẩn chứa nhiều cặn rắn hoặc hóa chất đặc biệt khi chưa có tư vấn kỹ thuật.
3. Lưu ý khi bảo dưỡng
- Kiểm tra màng EPDM + Nylon: Đây là bộ phận quan trọng, cần thay thế khi có dấu hiệu nứt, chai cứng hoặc giảm độ đàn hồi.
- Kiểm tra lò xo inox 304/316: Nếu lò xo mất đàn hồi hoặc gỉ sét (hiếm gặp), cần thay mới để duy trì khả năng đóng chậm.
- Bôi trơn các chi tiết chuyển động định kỳ để đảm bảo vận hành trơn tru.
- Vệ sinh gioăng, O-ring để tránh cặn bẩn gây rò rỉ.
- Bảo dưỡng lớp sơn epoxy bên ngoài nếu lắp ngoài trời, tránh bị bong tróc dẫn đến ăn mòn thân van.
- Ghi chép lịch bảo trì: Nên lập sổ theo dõi tình trạng van để dễ dàng quản lý và dự đoán thời điểm cần thay thế phụ tùng.